BẢNG MÃ VẠCH CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI MỚI NHẤT, ĐẦY ĐỦ NHẤT!
Để phân biệt được xuất xứ của các mặt hàng đặc biệt là sản phẩm được nhập khẩu, thông thường người dùng có thể dựa vào mã vạch các nước được pháp luật quy định một cách cụ thể và cố định. Cùng Thế Giới Mã Vạch dò xem sản phẩm mà bạn đang cầm trong tay được sản xuất từ đất nước nào qua bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất sau:
MÃ SỐ MÃ VẠCH
Mã số mã vạch (MSMV) là công nghệ nhận dạng tự động các đối tượng dựa trên việc ấn định một mã là dãy số hoặc chữ số cho đối tượng và mã hóa thông tin bên trong. Từ đó thông qua việc quét mã của các thiết bị đọc mã vạch mà nhận được các thông tin một cách chính xác và nhanh chóng.
>>> Tham khảo chi tiết hơn tại: Mã số mã vạch là gì? Các thông tin cơ bản cần biết khi dùng
CẤU TRÚC MÃ SỐ CÁC NƯỚC
Hiện nay, thế giới chủ yếu sử dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:
-
Hệ thống UPC (Universal Product Code) ở Mỹ và Canada, gồm 12 số với 11 số đầu mỗi số có giá trị từ 0 đến 9 và 1 số kiểm tra cuối cùng (không có chữ).
-
Hệ thống EAN (European Article Number) ở hầu hết các nước trên thế giới.
Trong mã số EAN, có hai loại mã số: EAN-8 và EAN-13.
Mã EAN-13 gồm 13 con số từ trái sang phải lần lượt là:
-
Mã quốc gia: Hai hoặc ba số đầu, cấp bởi tổ chức mã số vật phẩm quốc tế. (có thể tìm kiếm qua bảng đầu mã vạch các nước)
-
Mã doanh nghiệp: bốn, năm hoặc sáu con số tiếp theo, do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho nhà sản xuất.
-
Mã mặt hàng: năm, bốn, hoặc ba số do do nhà sản xuất quy định.
-
Số kiểm tra: Số cuối cùng, kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trước.
Mã EAN-8 gồm 8 con số dùng cho vật phẩm nhỏ:
-
Mã quốc gia: Hai hoặc ba con số đầu (có thể tìm kiếm qua bảng đầu mã vạch các nước).
-
Mã mặt hàng: Bốn hoặc năm con số tiếp theo.
-
Mã kiểm tra: Số cuối cùng.
Cấu trúc mã vạch các nước
>>> Xem thêm:
Như vậy, để biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, bạn cần quan tâm tới 3 số đầu của dãy số trên sản phẩm và kết hợp với bảng đầu mã vạch các nước trên thế giới sau:
BẢNG ĐẦU MÃ VẠCH CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI MỚI NHẤT
Bảng mã vạch các nước trên thế giới |
|
000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA |
622 GS1 Ai Cập (Egypt) |
020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
624 GS1 Libya |
030 - 039 GS1 Mỹ (United States) |
625 GS1 Jordan |
040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
626 GS1 Iran |
050 - 059 Coupons |
627 GS1 Kuwait |
060 - 139 GS1 Mỹ (United States) |
628 GS1 Saudi Arabia |
200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
300 - 379 GS1 Pháp (France) |
640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland) |
380 GS1 Bulgaria |
690 - 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) |
383 GS1 Slovenia |
700 - 709 GS1 Na Uy (Norway) |
385 GS1 Croatia |
729 GS1 Israel |
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) |
730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) |
400 - 440 GS1 Đức (Germany) |
740 GS1 Guatemala |
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) |
741 GS1 El Salvador |
460 - 469 GS1 Liên bang Nga |
742 GS1 Honduras |
470 GS1 Kurdistan |
743 GS1 Nicaragua |
471 GS1 Đài Loan (Taiwan) |
744 GS1 Costa Rica |
474 GS1 Estonia |
745 GS1 Panama |
475 GS1 Latvia |
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) |
476 GS1 Azerbaijan |
750 GS1 Mexico |
477 GS1 Lithuania |
754 - 755 GS1 Canada |
478 GS1 Uzbekistan |
759 GS1 Venezuela |
479 GS1 Sri Lanka |
760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
480 GS1 Philippines |
770 GS1 Colombia |
481 GS1 Belarus |
773 GS1 Uruguay |
482 GS1 Ukraine |
777 GS1 Bolivia |
484 GS1 Moldova |
779 GS1 Argentina |
485 GS1 Armenia |
780 GS1 Chi lê (Chile) |
486 GS1 Georgia |
784 GS1 Paraguay |
487 GS1 Kazakhstan |
786 GS1 Ecuador |
500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK) |
789 - 790 GS1 Brazil |
520 GS1 Hy Lạp (Greece) |
800 - 839 GS1 Ý (Italy) |
528 GS1 Li băng (Lebanon) |
840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) |
850 GS1 Cuba |
530 GS1 Albania |
858 GS1 Slovakia |
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) |
859 GS1 Cộng hòa Séc |
535 GS1 Malta |
865 GS1 Mongolia |
539 GS1 Ireland |
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) |
868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) |
870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) |
569 GS1 Iceland |
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) |
570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) |
884 GS1 Campuchia (Cambodia) |
590 GS1 Ba Lan (Poland) |
885 GS1 Thái Lan (Thailand) |
599 GS1 Hungary |
888 GS1 Singapore |
600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa) |
890 GS1 Ấn Độ (India) |
603 GS1 Ghana |
893 GS1 Việt Nam |
608 GS1 Bahrain |
899 GS1 Indonesia |
609 GS1 Mauritius |
900 - 919 GS1 Áo (Austria) |
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) |
930 - 939 GS1 Úc (Australia) |
613 GS1 An giê ri (Algeria) |
940 - 949 GS1 New Zealand |
616 GS1 Kenya |
950 GS1 Global Office |
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) |
955 GS1 Malaysia |
619 GS1 Tunisia |
958 GS1 Macau |
621 GS1 Syria |
NHỮNG ĐẦU MÃ VẠCH CÁC NƯỚC HIỆN CHƯA ĐƯỢC ĐĂNG KÝ GS1 QUỐC TẾ
Ngoài bảng mã vạch các nước trên, hiện nay còn một số đầu mã vạch các nước chưa có quốc gia đăng ký vào GS1 quốc tế như:
140 – 199
381, 382, 384, 386, 388
390 – 399
441 – 449
472, 473, 483
510 – 519
521 – 527
532 – 534 & 536 – 538
550 – 559
561 – 568
580 – 589
591 – 593 & 595 – 598
602, 604 – 607
610, 612, 614, 617, 620, 623
630 – 639
650 – 689
710 – 728
747 – 749
751 – 753 & 756 – 758
771, 772, 774, 776, 778
781 – 783, 785, 787, 788
791 – 799
851 – 857
861 – 864, 866
881 – 883, 886, 887, 889
891, 892, 894, 895, 897, 898
920 – 929
951, 952, 953, 954, 956, 957
959 – 976
983 – 989
ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ XEM MÃ VẠCH HÀNG HÓA CÁC NƯỚC
Đối với các sản phẩm từ quốc gia khác, người dùng có thể dựa vào 2 hoặc 3 số đầu của dãy mã số để biết được xuất xứ và dựa vào số kiểm tra cuối cùng để xem xét mã vạch có hợp lệ hay không bằng cách:
-
Với EAN-13: lấy tổng số ở vị trí chẵn (vị trí 2,4,6,8,10,12) nhân với 3 rồi cộng với tổng số ở vị trí lẻ (vị trí 1,3,5,7,9,11), cuối cùng là cộng thêm với số ở vị trí 13. Nếu được tổng sau cùng có đuôi “0” là hợp lệ, còn khác “0” là không hợp lệ (tức có thể là mã số giả).
-
Với EAN-8: lấy tổng số ở vị trí lẻ (vị trí 1,3,5,7) nhân với 3 rồi cộng với số tổng ở vị trí chẵn (2,4,6,8). Lấy tổng số vừa tính cộng thêm số kiểm tra. Nếu tổng cuối có đuôi “0” là hợp lệ, còn khác “0” có thể là mã số giả.
Còn với nhu cầu quét mã kiểm tra hàng thật giả thì không có độ uy tín nhất định trừ khi mã vạch thỏa điều kiện dưới đây.
KIỂM TRA MÃ VẠCH CÁC NƯỚC BẰNG APP, ỨNG DỤNG
Phần mã doanh nghiệp và mã mặt hàng trong mã vạch của sản phẩm đều phụ thuộc vào nhà sản xuất vì vậy, để kiểm tra tính thật, nhái, giả thông qua mã vạch thì các nhà sản xuất sản phẩm này phải đăng ký mã vạch và mã vạch được liên kết cùng các app, ứng dụng xác minh. Sau đó khi người dùng sử dụng app quét mã mới cho ra kết quả phân biệt.
>>> QUY TRÌNH TẠO MÃ VẠCH HÀNG HÓA ĐƠN GIẢN CHO NGƯỜI MỚI
>>> CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM NĂM 2022 MỚI!
Hiện nay, người dùng có thể sử dụng một số app sau để kiểm tra mã vạch các nước như: Icheck Scanner, Barcode Việt, Barcode Lookup mà hướng dẫn cụ thể tại: KIỂM TRA SẢN PHẨM BẰNG MÃ VẠCH PHÂN BIỆT THẬT GIẢ, CHÍNH HÃNG
Kiểm tra mã vạch các nước thông qua app
Hy vọng với bài chia sẻ trên có thể giúp bạn đọc dò được nguồn gốc sản phẩm thông qua bảng đầu mã vạch các nước và cập nhập thêm về các tính số kiểm tra mã vạch cũng như nguyên tắc trong sử dụng app kiểm tra hàng thật giả.
Mayintemmavach.net phân phối thiết bị mã vạch chính hãng
☆ Hotline: 0902 923 569
☆ Email: huong@thegioimavach.com
☆ Địa chỉ: 33/1 hoàng Diệu, P.10, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM
☆ Website: https://mayintemmavach.net/
Xem thêm